15.6. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TWEEN 20 TRONG VẮCXIN VÀ
SINH PHẨM
Nguyên lý
Dựa vào phản ứng
của polyethoxylat trong thành
phần của Tween 20 với amoni
cobaltothiocyanat tạo thành hợp chất màu xanh lơ tan
trong dicloromethan.
Tiến hành
Mẫu thử
được điều chỉnh bằng nước cất để có nồng độ
protein khoảng 100 µg/ml. Hút 1 ml mẫu thử vào ống
nghiệm, thêm 5 ml ethanol 95% (TT),
ly tâm 3500 vòng/phút trong 20 phút ở 20 oC. Chuyển
nước nổi sang ống nghiệm khác, rửa tủa
bằng 1 ml ethanol 95%(TT), chuyển nốt
nước rửa tủa vào ống nghiệm. Đun cách
thủy nước nổi thu được ở 80oC
cho đến khi còn lại khoảng 0,5 ml; thêm 1 ml
nước cất vào ống nghiệm.
Hút dung dịch Tween 20
chuẩn 1 mg/ml vào các ống nghiệm lần lượt
theo thể tích 10; 25; 50; 75; 100 µl, thêm nước cất vừa đủ 1 ml.
Mẫu trắng là 1 ml nước cất.
Thêm 2 ml dicloromethane (TT) vào
mỗi ống nghiệm đựng mẫu trắng,
mẫu chuẩn, mẫu thử. Thêm tiếp 3 ml amoni cobaltothiocyanat, lắc
kỹ, để yên ở nhiệt độ phòng trong 90
phút. Hút bỏ nước nổi bằng máy hút chân không,
đo mật độ quang ( Phụ lục 4.1) của
lớp dichloromethan màu xanh lơ phía dưới ở
bước sóng 620 nm.
Dựng đường
chuẩn, từ đó tính ra hàm lượng Tween 20 trong
mẫu thử.
Đơn vị tính: µg/100 µg
protein.
Cách pha các dung dịch:
- Dung dịch amoni cobaltothiocyanat: Hòa tan 6,0 g cobalt nitrate (TT) và 40 g amoni thiocyanat (TT) trong nước
cất, thêm nước
cất vừa đủ 200 ml, lọc qua giấy
lọc.
- Dung dịch Tween 20 chuẩn
10 mg/ml : Cân 1g Tween 20 vào bình định mức 100 ml, thêm
nước cất vừa đủ, lắc đều. Pha
loãng bằng nước
cất 10 lần trước khi dùng.
Tiêu chuẩn chấp thuận
Tùy từng
loại vắc xin và sinh phẩm.
Hàm lượng Tween 20 có trong
bán thành phẩm viêm gan B không lớn hơn 50 µg/100 µg protein.